Thuật ngữ chứng khoán là những từ chuyên dụng được nhà đầu tư sử dụng trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán. Những thuật ngữ này bạn cần biết để hiểu về sản phẩm, giao dịch và diễn biến trên thị trường chứng khoán từ đó có những lựa chọn và quyết định giao dịch đúng đắn. Dưới đây Vua trader sẽ tổng hợp các thuật ngũ chứng khoán cơ bản và đầy đủ nhất.
Thuật Ngữ Chứng Khoán Là Gì?

Chứng khoán là lĩnh vực đầu tư đã xuất hiện trên thị trường từ rất lâu. Tuy nhiên trong lĩnh vực này biết một số thuật ngữ chuyên ngành sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình theo dõi diễn biến thị trường.
Trong đầu tư chứng khoán có rất nhiều thuật ngữ đặc biệt được sử dụng thường xuyên bởi hầu hết các nhà đầu tư. Thuật ngữ này rất đa dạng, liên quan đến các kỹ thuật đầu tư, phương pháp giao dịch, các chỉ số dự báo, thông tin kinh doanh,….
Khi đến với thị trường chứng khoán, việc nắm vững các thuật ngữ sử dụng trong chứng khoán sẽ giúp nhà đầu tư hiểu được diễn biến của thị trường. Không chỉ vậy, việc hiểu rõ các thuật ngữ trong giao dịch chứng khoán giúp bạn đọc và xử lý thông tin nhanh chóng. Từ đó có thể đưa ra những nhận định và phương án đầu tư hiệu quả.
Các Thuật Ngữ Chứng Khoán Cần Biết Dành Cho Người Mới

Với những người mới tham gia đầu tư vào thị trường chứng khoán chắc hẳn sẽ còn nhiều bỡ ngỡ với một số thuật ngữ, đây là những từ ngữ khá chuyên dụng được sử dụng thường xuyên. Chính vì thế cần phải nắm rõ các thuật ngữ chứng khoán này để việc đầu tư diễn ra dễ dàng và hiệu quả hơn. Cùng điểm qua những thuật ngữ cụ thể sau:
Thuật Ngữ Chứng Khoán Trong Giao Dịch Và Lệnh Giao Dịch

- Mua (Buy): Đây là một hành động trong chứng khoán mua cổ phiếu hoặc các sản phẩm chứng khoán.
- Bán (Sell): là hành động bán cổ phiếu khi đã đạt mục tiêu lợi nhuận hoặc muốn dừng lỗ.
- Lệnh trong ngày ( Day oder): được coi là một hướng dẫn để nhà môi giới thực hiện ở một mức giá cụ thể. Lệnh này sẽ hết hạn vào cuối ngày, nếu nó không được hoàn thành.
- Lệnh giá thị trường (MP): được biết đến là lệnh mua hoặc bán cổ phiếu. Yêu cầu thực hiện ngay lập tức tạo ra giá bán thấp nhất cho giao dịch mua. Hoặc giá mua cao nhất cho một giao dịch bán. Nó xuất hiện trên thị trường giúp các nhà đầu tư mua bán một cách nhanh chóng.
- Lệnh giới hạn (LO): cũng là lệnh mua hoặc bán chứng khoán nhưng ở một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Lệnh này có hiệu lực kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy.
- Giao dịch trong ngày (Day Trading): là hoạt động mua và bán cổ phiếu ngay trong ngày.
- Giao dịch ký quỹ (Margin): còn được gọi là đòn bẩy tài chính. Chỉ nhà đầu tư mới được sử dụng vốn vay của công ty chứng khoán để đầu tư. Và thế chấp bằng chính cổ phiếu mà các nhà đầu tư đã mua.
- Nếu bạn là người mới đầu tư vào thị trường chứng khoán, bạn không nên mạo hiểm thử với giao dịch ký quỹ này. Vì rất dễ mất hết vốn khi giá cổ phiếu không tăng.
Thuật Ngữ Trong Thị Trường Chứng Khoán

Chứng khoán có thể hiểu ngắn gọn là các loại giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ… được các nhà phát hành theo quy định của pháp luật. Chứng khoán có thể ở dạng chứng chỉ, dữ liệu điện tử hoặc bút toán ghi sổ.
- Thị trường bò hay thị trường giá lên: Là một thuật ngữ chứng khoán dùng để chỉ xu hướng tăng kéo dài của thị trường.
- Thị trường gấu hay thị trường xuống giá: Là thuật ngữ chỉ xu hướng giảm của thị trường, các loại chứng khoán giảm liên tục trong một thời gian dài.
- Sàn giao dịch chứng khoán hay còn gọi là sở giao dịch: Là một nơi để mua, bán và trao đổi chứng khoán như trái phiếu, cổ phiếu và các loại hình chứng khoán khác.
- Thanh khoản: Là thuật ngữ được sử dụng để mô tả mức độ mà bất kỳ tài sản nào có thể được mua hoặc bán trên thị trường mà không hề ảnh hưởng đến giá trị của tài sản đó.
- Ngành: Là một thuật ngữ chứng khoán dùng để chỉ một nhóm cổ phiếu có cùng ngành nghề kinh doanh.
- Vốn hóa thị trường: Là tổng giá trị trên thị trường của một doanh nghiệp. Được xác định bằng số tiền bỏ ra để mua lại toàn bộ tài sản doanh nghiệp này trong điều kiện hiện tại.
- Khối lượng: Là số lượng cổ phiếu được giao dịch trên thị trường trong một khoảng thời gian, thường là trong một ngày.
- Mã cổ phiếu: Là các ký tự, thường là các chữ cái, được sắp xếp và niêm yết trên sàn giao dịch công khai. Nó đề cập đến cổ phiếu của một doanh nghiệp.
Thuật Ngữ Chứng Khoán Về Loại Hình Cổ Phiếu

Cổ phiếu
Là giấy chứng nhận số tiền mà nhà đầu tư đã mua và cổ phiếu là quyền sở hữu trong công ty mà bạn đầu tư.
Cổ phần
Là vốn điều lệ của một đơn vị công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau.
Cổ đông
Là một trong những chủ sở hữu của một công ty phát hành chứng khoán.
Cổ phiếu phổ thông
Là loại cổ phiếu phổ biến nhất của công ty cổ phần, trong đó cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông có quyền tự do mua bán, chuyển nhượng và được phép dự họp tại các đại hội cổ đông và biểu quyết các vấn đề quan trọng trong công ty. Ngoài ra, cổ đông được chia cổ tức dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và số cổ phần nắm giữ.
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi là một thuật ngữ chỉ ra quyền sở hữu một phần vốn góp trong công ty, theo đó nhà đầu tư sở hữu loại cổ phiếu này sẽ được hưởng một số quyền ưu đãi so với các loại cổ phiếu khác. Tuy nhiên, bên cạnh đó, họ có thể bị hạn chế ở các quyền khác của cổ đông nếu so với việc sở hữu cổ phiếu phổ thông,
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
Là loại cổ phiếu mà người sở hữu loại cổ phần ưu đãi cổ tức này sẽ được ưu tiên trả cổ tức cao hơn so với loại cổ phiếu phổ thông. Tuy nhiên, nhà đầu tư của cổ phiếu ưu đãi cổ tức sẽ bị hạn chế quyền được dự họp, bầu cử,…
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
Là cổ phiếu mà khi sở hữu cổ phiếu ưu đãi hoàn lại nhà đầu tư có đặc quyền nhận lại vốn đã bỏ ra. Việc hoàn vốn sẽ phụ thuộc vào các điều kiện đã ký kết với công ty hoặc khi có yêu cầu của các cổ đông. Ngoài ra, cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi hoàn lại còn có quyền phát biểu, tham dự Đại hội đồng cổ đông và có quyền biểu quyết.
Cổ phần ưu đãi biểu quyết
Là nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu ưu đãi biểu quyết sẽ được các quyền như cổ phiếu phổ thông, bao gồm quyền biểu quyết, dự họp cũng như quyền được đề cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát. Đặc biệt, khi đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi biểu quyết, nhà đầu tư sẽ sở hữu tỷ lệ biểu quyết cao hơn so với cổ phiếu phổ thông. Nhưng ngược lại, quyền chuyển nhượng cổ phần đó sẽ bị hạn chế đối với người khác.
Cổ tức cố định
Cổ tức cố định là phần lợi nhuận được chia cho các cổ đông không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Cổ tức cố định thường chỉ xuất hiện khi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi cổ tức.
Thuật ngữ Về Giá Chứng Khoán

Một số thuật ngữ quan trọng cần biết về giá chứng khoán:
- Mệnh giá: là giá trị bằng tiền ghi trên chứng từ có giá
- Thị giá: Là giá thị trường của một loại chứng khoán trên thị trường
- Giá niêm yết: là giá do thị trường ấn định trong phiên giao dịch đầu tiên.
- Giá khớp lệnh: là mức giá thỏa mãn nhu cầu của nhà đầu tư được xác định từ kết quả khớp lệnh của trung tâm giao dịch chứng khoán.
- Giá mở cửa: là giá đóng cửa phiên giao dịch ngày hôm trước
- Giá đóng cửa: Thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch.
- Giá tham chiếu: là giá đóng cửa phiên giao dịch cuối cùng của ngày hôm trước
- Giá cao: là mức giá cao nhất trong khoảng thời gian theo dõi biến động.
- Giá thấp: là mức giá thấp nhất trong khoảng thời gian theo dõi biến động.
- Biên độ dao động giá: là mức biến động của giá chứng khoán trong phiên giao dịch so với giá tham chiếu.
- Giá sàn: là mức giá thấp nhất của chứng khoán trong phiên giao dịch có thể thực hiện được
- Giá trần: là mức giá cao nhất của chứng khoán trong phiên giao dịch có thể được thực hiện
Thuật Ngữ Chứng Khoán Về Chỉ Số Tài Chính

- Chỉ số: là chỉ số thị trường chứng khoán thể hiện vốn hóa và giá của chứng khoán trên thị trường tại một thời điểm nhất định.
- VN-Index : chỉ số thể hiện sự biến động về giá của tất cả các cổ phiếu đang niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố HCM (HSX)
- HNX-Index: chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu đang niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán HN (HNX)
- HNX30-Index: chỉ số giá đánh giá 30 công ty có giá trị vốn hóa cao nhất sàn chứng khoán HN.
- VNMID-Index (hay VNMidcap): chỉ số vốn đánh giá mức tăng trưởng của 70 công ty vốn hóa trung bình trong VNALLshare.
- VN100-Index: chỉ số vốn hóa tổng hợp của các cổ phiếu thành phần của VN30 và chỉ số VNMidcap.
- VN30-Index: chỉ số vốn hóa doanh nghiệp dùng để đo lường mức tăng trưởng của 30 công ty có vốn hóa lớn nhất thị trường. Chỉ số này chiếm hơn 80% tổng giá trị vốn hóa của VN-Index.
- VNALLshare-Index: là chỉ số vốn hóa của tất cả các cổ phiếu niêm yết trên HSX, đáp ứng các tiêu chí sản xuất về tốc độ tự do chuyển nhượng và thanh khoản.
Lý Do Bạn Nên Hiểu Các Thuật Ngữ Trong Chứng Khoán
- Hiểu được các thông tin tài chính: Khi bạn biết các thuật ngữ trong chứng khoán, bạn có thể hiểu và đọc được các báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, giúp bạn đưa ra quyết định đầu tư thông minh.
- Phân tích đầu tư: Biết các thuật ngữ trong chứng khoán giúp bạn có thể phân tích các doanh nghiệp và thị trường chứng khoán hiệu quả hơn, từ đó có thể đưa ra quyết định đầu tư tốt hơn.
- Giao dịch chứng khoán: Nếu bạn muốn giao dịch chứng khoán, việc biết các thuật ngữ trong chứng khoán là cần thiết để bạn hiểu các loại lệnh mua bán, giá trị chứng khoán, định giá chứng khoán, giao dịch ký quỹ và nhiều thuật ngữ khác.
- Định giá tài sản: Nếu bạn muốn mua bán bất động sản hoặc các tài sản có giá trị khác, việc biết các thuật ngữ trong chứng khoán cũng rất hữu ích để bạn định giá tài sản một cách chính xác.
Lời Kết
Thông qua bài viết trên, Vua Trader đã tổng hợp các thuật ngữ chứng khoán mà nhà đầu tư thường sử dụng. Hiểu và nắm bắt các thuật ngữ này sẽ giúp nhà đầu tư dễ dàng phân tích và đưa ra quyết định nhanh chóng hơn trong đầu tư. Hi vọng những kiến thức trên có thể giúp các nhà đầu tư bổ sung thêm kiến thức hữu ích trong quá trình đầu tư chứng khoán của mình.
Mục tiêu bài viết: bài viết cung cấp các thuật ngữ liên quan tới thị trường chứng khoán cho người mới.